-(1) Prechodný pobyt môže policajný útvar udeliť štátnemu príslušníkovi tretej krajiny a) na účel podnikania, b) na účel zamestnania, c) na účel štúdia, d) na účel osobitnej činnosti, e) na účel výskumu a vývoja,
-(1)Sở cảnh sát có thể cấp tạm trú cho công dân nước thứ ba a) vì mục đích kinh doanh, b) nhằm mục đích tạo việc làm, c) nhằm mục đích nghiên cứu, d) nhằm mục đích của một hoạt động đặc biệt, đ) nhằm mục đích nghiên cứu và phát triển,
g) na účel plnenia služobných povinností civilnými zložkami ozbrojených síl, 42) h) ktorý má priznané postavenie Slováka žijúceho v zahraničí,43) i) ktorý má priznané postavenie osoby s dlhodobým pobytom v inom členskom štáte.
g) nhằm mục đích hoàn thành nhiệm vụ chính thức của các thành phần dân sự trong lực lượng vũ trang, 42 h, người có tư cách được công nhận là người Slovakia sống ở nước ngoài, 43 i) người có tư cách là người cư trú lâu dài ở một quốc gia thành viên khác.
(2) Prechodným pobytom je aj pobyt na základe modrej karty Európskej únie (ďalej len „modrá karta“) vydanej podľa tohto zákona.
(3) Mục đích tạm trú được thực hiện bởi công dân của nước thứ ba trên lãnh thổ Cộng hòa Slovakia. Trong trường hợp nhân viên lưu động trong vận tải
43a) sa podmienka podľa predchádzajúcej vety považuje za splnenú, ak štátny príslušník tretej krajiny vykonáva účel prechodného pobytu dopravným prostriedkom, ktorým disponuje jeho zamestnávateľ so sídlom na území Slovenskej republiky.
43a) điều kiện theo câu trước được coi là được đáp ứng nếu công dân của nước thứ ba thực hiện mục đích lưu trú tạm thời bằng phương tiện vận tải mà người sử dụng lao động của mình có sẵn trên lãnh thổ Cộng hòa Slovak.